Cơ Sở Lý Thuyết Về Nghiệp Vụ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu

5/5 - (3 bình chọn)

Mình đã soạn Cơ Sở Lý Thuyết Về Nghiệp Vụ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu bài viết được đánh giá cao trong chuyên ngành này. Bạn muốn có một bài viết tương tự như vậy hãy liên hệ ngay Zalo/tele: 0909 23 26 20 sẽ có nhân viên hỗ trợ bạn liền, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc viết thuê chuyên đề thực tập tốt nghiệp đã giúp hàng ngàn sinh viên trên cả nước đạt được kết quả cao như mong đợi. Mình tin rằng khi bạn đến với team mình cũng đạt được thành quả đó, bên mình nhận viết tất cả các chuyên ngành hot mới hiện nay, bao chỉnh sửa trong quá trình viết, có xin dấu mộc công ty, bảo mật cao cho bạn. 


1. Khái quát chung về cơ sở lý thuyết nghiệp vụ tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu

1.1 Khái niệm hợp đồng xuất nhập khẩu

Trần Văn Hòe (2021), Bài giảng nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu cho biết, hợp đồng về bản chất là một hợp đồng mua bán quốc tế, là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau. Có thể hiểu, hợp đồng xuất nhập khẩu về thực chất là một hợp đồng mua bán quốc tế, là sự ký kết của bên mua và bên bán ở nhiều quốc gia với nhau theo cách mà bên bán phải cung cấp hàng hoá hoặc nộp những giấy tờ có đề cập đến hàng hoá và sở hữu hàng hoá, bên mua phải thanh toán đơn hàng và nhận hàng. Hợp đồng nhập khẩu là hợp đồng mua bán của nước ngoài rồi để đưa hàng hóa đó vào nước mình nhằm phục vụ cho sản xuất, chế biến, tiêu dùng trong nước.

1.2 Các loại hợp đồng nhập khẩu

Xét về thời gian thực hiệp hợp đồng 

  • Hợp đồng ngắn hạn: thời gian thực hiện dưới 1 năm và giao hàng một lần. Hợp đồng này thường được sử dụng khi các doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa trong một thời gian ngắn hoặc để kiểm tra chất lượng sản phẩm mới. Hợp đồng này có thể được ký kết trực tiếp giữa hai bên hoặc thông qua các nhà xuất khẩu.
  • Hợp đồng dài hạn: thời gian thực hiện từ 1 năm trở lên, có thể giao hàng nhiều lần. Hợp đồng này thường được sử dụng để ổn định quan hệ thương mại giữa hai bên trong một thời gian dài. Các doanh nghiệp thường lựa chọn hình thức này để tạo ra một mối quan hệ thương mại bền vững và hướng đến sự phát triển dài hạn.

Xét về hình thức hợp đồng (Đoàn Thị Hồng Vân & Kim Ngọc Đạt, 2010).

  • Hình thức văn bản: đây là hình thức chính thức và phổ biến nhất. Hợp đồng được lập thành văn bản và các bên phải ký kết. Hợp đồng này rõ ràng và chi tiết về các điều kiện của giao dịch, bao gồm giá cả, số lượng hàng hóa, thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán, điều kiện bảo hành và chất lượng hàng hóa.
  • Hình thức miệng: thỏa thuận thông qua đàm phán trực tiếp, giao dịch qua điện thoại, email… mà không có ghi lại trong văn bản. Hình thức này thường được sử dụng khi các doanh nghiệp có mối quan hệ thương mại lâu năm và có sự tín nhiệm cao đối với nhau.
  • Hình thức mặc nhiên: những hành động vật chất như bắt tay, gật đầu, nhìn nhau, v.v… có ý nghĩa như một thỏa thuận giữa hai bên. Hình thức này thường được sử dụng trong những trường hợp đơn giản và không cần thiết phải lập hợp đồng văn bản. Tuy nhiên, hình thức này có thể gây ra

1.3 Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu

Khác với các hợp đồng mua bán trong nước thì hợp đồng xuất nhập khẩu có ba đặc điểm sau

 – Đăc điểm 1: (Ðặc điểm lớn nhất) chủ thể của hợp đồng là người mua và người bán có hoạt động kinh doanh thương mại ở hai quốc gia với nhau. Ở đây cần nhấn mạnh rằng quốc tịch không phải là tiêu chí duy nhất xác định vì mặc dù người mua và người bán có quốc tịch khác nhau nhưng nếu việc mua bán được thực hiện trên lãnh đảo của chung một quốc gia thì hợp đồng mua bán cũng không mang tính quốc tế.

 – Ðặc điểm 2: Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của một trong hai bên hay giữa hai bên.

 – Ðặc điểm 3: Hàng hoá – chủ thể mua bán của hợp đồng được vận chuyển bên ngoài nước người bán theo thời gian thực hiện hợp đồng.

Thực hiện hợp đồng nhập khẩu là thực hiện một loạt những công việc nối tiếp được gắn kết chặt với nhau. Tổ chức và thực hiện hợp đồng là trên cơ sở tổ chức chặt chẽ các phần công việc của một hợp đồng nhập khẩu theo một quy trình logic nối tiếp nhau. Việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu hiệu quả sẽ là một nhân tố đóng góp cho thành công, sự tăng trưởng và ổn định của một thị trường nhập khẩu.

Cơ Sở Lý Thuyết Về Nghiệp Vụ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu
Cơ Sở Lý Luận Về Nghiệp Vụ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu

2. Trình tự tổ chức thực hiện nghiệp vụ nhập khẩu – Cơ Sở Lý Thuyết Hợp Đồng Nhập Khẩu

Sau khi hợp đồng mua bán đã được ký thì đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu phải tổ chức thực hiện hợp đồng đó. Đây là một công việc khó khăn, không chỉ cần phải am hiểu pháp luật quốc gia và quốc tế mà còn yêu cầu sự sử dụng mọi nguồn lực của đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu hiệu quả, đặc biệt là bảo vệ được lợi ích quốc gia thông qua uy tín kinh doanh của mình. Nhiều lĩnh vực kinh doanh, trong khi thực hiện từng bước công việc của việc thực hiện hợp đồng các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu phải nỗ lực cắt giảm thời gian để tăng cao năng suất và chất lượng của tất cả hoạt động mua bán.

Với một đơn vị kinh doanh nhập khẩu muốn thực hiện hợp đồng thì đơn vị đó phải làm những bước sau:

  1. Yêu cầu nhà xuất khẩu cung cấp bộ chứng từ xuất khẩu
  2. Mua bảo hiểm hàng hóa
  3. Nhà nhập khẩu thuê tàu hoặc thuê dịch vụ vận chuyển đường biển/hàng không
  4. Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có)
  5. Làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu
  6. Nhận hàng hóa và kiểm tra hàng hóa tại kho công ty
  7. Thanh toán tiền hàng
  8. Khiếu nại (nếu có)
  • Yêu cầu nhà cung cấp cung cấp bộ hồ sơ xuất khẩu: Invoice, packing list, SI và Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

+ Invoice: Là hóa đơn bán hàng, nó cung cấp thông tin về sản phẩm, số lượng, giá cả, tổng giá trị và các điều khoản thanh toán. Hóa đơn này được sử dụng để tính thuế nhập khẩu và chứng minh giá trị hàng hóa.

+ Packing list: Là danh sách chi tiết về hàng hóa được đóng gói trong một lô hàng. Nó cung cấp thông tin về số lượng, mô tả và trọng lượng của từng kiện hàng, giúp cho quá trình kiểm tra và vận chuyển hàng hóa được tiện lợi hơn.

+ SI (Shipping Instruction): Là tài liệu hướng dẫn vận chuyển hàng hóa từ bên xuất khẩu đến bên nhập khẩu. SI cung cấp các thông tin như tên và địa chỉ của người gửi và người nhận hàng, cảng xuất phát và đích đến, phương tiện vận chuyển, thời gian vận chuyển, các điều kiện và yêu cầu khác.

+ Giấy chứng nhận xuất sứ (C/O): Là tài liệu chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. C/O được cấp bởi cơ quan chức năng hoặc tổ chức pháp nhân có thẩm quyền của quốc gia xuất khẩu. C/O cung cấp thông tin về nguồn gốc sản phẩm, giúp cho bên nhập khẩu có thể kiểm tra và đảm bảo rằng hàng hóa được nhập khẩu hợp pháp và không vi phạm quy định của pháp luật.

Tải Free !!! Tải Ngay !!! ⇓⇓⇓⇓⇓

===> LIST 100+ Chuyên đề báo cáo tại trường tiểu học  +TẢI FREE 

==> TRỌN BỘ 99+ Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp tại siêu th NEW!!!

  • Mua bảo hiểm hàng hóa:

Trong Incoterms 2020 không quy định người nhập khẩu mua bảo hiểm hàng hoá nhưng do đặc điểm của hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế là hàng hoá thường phải vận chuyển trên một quãng đường dài từ nước này sang nước khác trong thời gian dài. Chính vì thế hàng hoá thường gặp nhiều rủi ro, tổn thất. Để đảm bảo an toàn trong kinh doanh, các nhà nhập khẩu thường tiến hành mua bảo hiểm cho hàng hoá của mình thông qua một hợp đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm có thể là hợp đồng bảo hiểm bao (Open policy) hoặc hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage policy). Hiện nay bảo hiểm hàng hoá bằng đường biển là loại bảo hiểm phổ biến nhất trong hoạt động ngoại thương.

Nhà xuất khẩu chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho người mua theo điều kiện incoterm 2020 như sau: CIF, CIP. Các điều khoản còn lại, trách nhiệm mua bảo hiểm hàng hóa thuộc về người mua

Quy trình mua bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu bao gồm các bước sau:

+ Xác định nhu cầu bảo hiểm: Nhà nhập khẩu xác định giá trị hàng hóa và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển để đưa ra quyết định về việc mua bảo hiểm và loại bảo hiểm phù hợp.

+ Tìm hiểu các công ty bảo hiểm: Cần phải tìm hiểu các công ty bảo hiểm có uy tín trên thị trường để lựa chọn nhà bảo hiểm phù hợp.

+ Liên hệ với công ty bảo hiểm: Sau khi chọn được nhà bảo hiểm phù hợp, nhà nhập khẩu cần liên hệ với công ty để hỏi về chính sách, điều kiện và giá cả của bảo hiểm.

+ Điền đơn đăng ký bảo hiểm: Nếu quyết định mua bảo hiểm, nhà nhập khẩu cần điền đơn đăng ký bảo hiểm và cung cấp thông tin về hàng hóa cần bảo hiểm và các thông tin liên quan.

+ Thanh toán phí bảo hiểm: Nhà nhập khẩu cần thanh toán phí bảo hiểm theo điều khoản của nhà bảo hiểm.

+ Nhận chứng chỉ bảo hiểm: Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký và thanh toán, nhà nhập khẩu sẽ nhận được chứng chỉ bảo hiểm từ nhà bảo hiểm.

+ Giải quyết khi có sự cố: Nếu xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển, nhà nhập khẩu cần thông báo cho nhà bảo hiểm và thực hiện các thủ tục giải quyết theo quy định của nhà bảo hiểm.

Trong quá trình mua bảo hiểm hàng hóa nhập khẩu, nhà nhập khẩu cần chú ý đến điều khoản và điều kiện bảo hiểm, đảm bảo rằng là đã hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của nhà nhập khẩu cũng như nhà bảo hiểm. Ngoài ra, nhà nhập khẩu cũng cần đảm bảo rằng thông tin về hàng hóa được cung cấp đầy đủ và chính xác để tránh những tranh chấp không đáng có trong quá trình giải quyết khi có sự cố xảy ra.

  • Thuê tàu hoặc thuê dịch vụ vận chuyển đường biển/hàng không

Đối với giai đoạn thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương, việc thuê tàu vận chuyển hàng được xem xét nhờ trên ba căn cứ sau:

 + Các điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thương. – Cơ Sở Lý Thuyết Về Nghiệp Vụ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu

 + Đặc điểm mua bán.

 + Điều kiện vận tải (Incoterms 2020)

Việc thuê tàu hay lưu cước phí cần phải có kiến thức chuyên môn, có hiểu biết rõ về thị trường thuê tàu và tinh thông những điều kiện thuê tàu vì nhiều doanh nghiệp nhập khẩu thường dùng điều kiện CIF làm căn cứ giao hàng cho nên hợp đồng thuê tàu hay lưu cước phí chủ yếu là bên xuất hoặc một công ty vận tải khác làm còn công ty này làm thủ tục để lấy hàng.

  • Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có)

Giấy phép nhập khẩu là một biện pháp quan trọng để nhà nước quản lý hoạt động nhập khẩu. Vì thế khi ký kết hợp đồng nhập khẩu doanh nghiệp phải xin giấy phép nhập khẩu để thực hiện hợp đồng và nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam. Theo Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/05/2018 quy định thương nhân là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật được phép XNK hàng hoá theo những ngành nghề đã đăng ký theo giấy chứng nhận kinh doanh. Như vậy thì tất cả các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đều được phép tiến hành nhập khẩu hàng hoá theo ngành nghề đã đăng ký và doanh nghiệp chỉ cần đăng ký mã số kinh doanh XNK của mình với hải quan địa bàn mình có trụ sở chính. Tuy nhiên thì đối với những mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu, nhập khẩu có điều kiện hay tạm ngừng nhập khẩu thì doanh nghiệp cần phải xin giấy phép nhập khẩu.

Để xin giấy phép nhập khẩu, doanh nghiệp phải xuất trình bộ hồ sơ xin giấy phép bao gồm:

+ Hợp đồng nhập khẩu.

+ Phiếu hạn ngạch (nếu hàng thuộc diện quản lý bằng hạn ngạch).

+ Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu đó là trường hợp nhập khẩu uỷ thác)

+ Các giấy tờ khác liên quan đến từng ngành, mã hàng hóa khi nhập khẩu 

Trong quá trình nhập khẩu, các doanh nghiệp cần phải xin cấp giấy phép nhập khẩu từ cơ quan quản lý nhà nước, thông thường là Tổng cục Hải quan. Các mặt hàng có nhu cầu xin cấp giấy phép nhập khẩu bao gồm nhiều loại như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, sản phẩm chế biến, vật liệu xây dựng, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, thiết bị y tế, điện tử, phụ tùng ô tô, máy móc công nghiệp, vật liệu thô, vật liệu sản xuất, vv. Tùy thuộc vào loại hàng hóa, quy định của từng quốc gia và từng cơ quan quản lý, các thủ tục và giấy tờ cần thiết để xin cấp giấy phép nhập khẩu có thể khác nhau

  • Làm thủ tục hải quan

+ Tra cứu HS code, biểu thuế, tên hàng hóa:

HS Code hay Mã HS: là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới phát hành có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” (HS – Harmonized Commodity Description and Coding System).

Để tra mã HS code chúng ta dùng biểu thuế (trong đó bao gồm thông tin hàng hóa, mã hs code, thuế thông thường, thuế ưu đãi, thuế GTGT VAT, thuế của từng mặt hàng có form C/O tương ứng, thuế bảo hộ, thuế bảo vệ môi trường,..,). Bố cục quyển biểu thuế gồm 21 phần, chia thành 92 chương. 21 phần gồm các nội dung: Động vật, thực vật, khoáng sản, plastic, cao su , sản phẩm đá, đồ trang sức, sản phẩm dệt,.. Máy móc, thiết bị điện, xe cộ phương tiện, dụng cụ. Hiện nay Việt Nam áp dụng mã HS với hàng hóa là 8 số

Tên hàng hóa: Tên mô tả thông thường + đặc trưng cơ bản hàng hóa + tình trạng hàng hóa

Trong đó:

Tên thương mại thông thường (mô tả trong biểu thuế) mục đích để: Dùng để xác định mã HS Code Dùng để xác định thuế xuất hàng XNK

Đặc trưng cơ bản của hàng hóa: dùng để xác định trị giá hải quan trên tờ khai có đúng không. 

Cùng một HS code (loại hàng), nhưng Model, hiệu… tính chất model khác nhau thì trị giá tính thuế của hàng cũng sẽ khác nhau. Cấu tạo, vật liệu cấu thành, thành phần, hàm lượng, công suất, kích cỡ, kiểu dáng, công dụng, nhãn hiệu, thông số kỹ thuật, model, hiệu…) Tình trạng của hàng hóa: Phân biệt hàng mới hoặc cũ Mục đích: Xác định điều kiện nhập khẩu, với mã hscode cho phép nhập hàng mới bình thường nhưng với mã hscode đó thì hàng cũ sẽ không được nhập hoặc bị cấm nhập quy định tại Điểm 5, công văn 9063/TCHQ-GSQL

+ Khai báo Hải Quan, Chuẩn bị bộ hồ sơ khai báo HQ, Làm thủ tục Thông quan hàng hóa

Theo Luật sửa đổi một số điều của Luật Hải quan đã được Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2006; Nghị định số 154/2006/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan; Thông tư số 128/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, trong đó quy định khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải:

– Người khai hải quan phải khai và nộp tờ khai; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan được khai và gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của Hải quan.

THAM KHẢO THÊM TẠI ĐÂY ⇓ ⇓ ⇓ ⇓ ⇓

==> MẸO VIẾT Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty logistics TẢI BÀI MẪU MIỄN PHÍ

==> GỢI Ý 99+ ĐỀ TÀI Chuyên đề thực tập báo cáo xã HOT NHẤT HIỆN NAY!!! 

– Việc khai hải quan được thực hiện theo mẫu tờ khai hải quan do Bộ Tài chính quy định.

Người khai hải quan khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tên và mã số hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, trọng lượng, chất lượng, xuất xứ, đơn giá, trị giá hải quan, các loại thuế suất và các tiêu chí khác quy định tại tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách Nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.

Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu. Người khai hải quan phải nộp cho cơ quan Hải quan hồ sơ hải quan. Bộ hồ sơ hải quan gồm các chứng từ sau:Tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu: 1 bản chính

– Hóa đơn mua bán hàng: 1 bản scan đóng mộc bên mua và bán

Bill vận tải đường biển/hàng không: 1 bản scan Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing list): Thể hiện số kiện, số kg, số thùng carton: 1 bản chính và 1 bản saoGiấy đăng ký kiểm traNhà nước về chất lượng hàng hóa hoặc Giấy thông báo miễn kiểm tra Nhà nước về chất lượng do cơ quan quản lý (nếu có): 1 bản chính có chữ ký và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền Giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật: 1 bản (là bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu); Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do phòng thương mại của nước người bán cung cấp: 1 bản gốc Nếu lô hàng bị kiểm hóa: Doanh nghiệp phải tổ chức xuất trình hàng hoá nhập khẩu cho cơ quan hải quan kiểm tra. Hàng hoá nhập khẩu phải được sắp xếp trật tự, thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát. Toàn bộ chi phí cũng như nhân công về việc đóng, mở các kiện hàng do doanh nghiệp chịu. Yêu cầu của việc xuất trình hàng hoá là sự trung thực của chủ hàng. Đối với khối lượng hàng hoá ít thì chủ hàng tổ chức vận chuyển tới kho của hải quan để kiểm lượng, làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu có) khi hàng nhập khẩu lên bờ.

+ Đóng thuế Nhập khẩu,VAT và Phí cảng vụ/sân bay

Bước 1: Xác định mã chi cục hải quan, tiểu chương để đóng thuế nhập khẩu, giá trị gia tăng VAT

Bước 2: Dựa vào số tiền trên tờ khai hải quan điện tử để tiến hành chuyển khoản tới kho bạc nhà nước theo bước 1

Bước 3: Tra cứu kết quả nộp thuế nhập khẩu/giá trị gia tăng VAT trên hệ thống tổng cục hải quan: https://www.customs.gov.vn

Sau khi nhận thông tin chi phí cảng vụ/ sân bay qua email công ty hoặc tại quầy thương vụ. Doanh nghiệp có nghĩa vụ kiểm tra số tiền / thông tin liên quan và tiến hành thanh toán

  • Nhận hàng hóa nhập khẩu và vận chuyển hàng về khoĐiều phối giao hàng: Nhà nhập khẩu dự kiến lịch lấy hàng và điều phối cho đội ngũ vận chuyển của mình đến cảng/sân bay lấy hàng giao về kho

Kiểm tra hàng hóa: Nhà nhập khẩu sẽ kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa nhận được và so sánh với số lượng được đặt hàng. Kiểm tra tính nguyên vẹn, độ chính xác, màu sắc, kích thước, bao bì đóng gói

Xử lý lỗi hoặc thiếu sót: Nếu phát hiện lỗi hoặc thiếu sót, nhà khẩu sẽ liên hệ với nhà cung cấp để giải quyết vấn đề. Sau đó, hàng hóa sẽ được lưu trữ trong kho của công ty với các biện pháp bảo quản và quản lý phù hợp để đảm bảo tính an toàn và chất lượng của sản phẩm.

  • Các loại hình thức thanh toán:

Dựa vào thời gian thanh toán:

Thanh toán trước (Advance Payment):

Hình thức thanh toán trước đòi hỏi bên nhập khẩu phải thanh toán một khoản tiền trước khi hàng hóa được xuất khẩu từ bên xuất khẩu. Điều này có nghĩa là bên nhập khẩu phải trả tiền trước khi nhận được hàng hóa. Hình thức này rất an toàn cho bên nhập khẩu, vì họ không phải chịu rủi ro về việc bên xuất khẩu không giao hàng. Tuy nhiên, đối với bên xuất khẩu, hình thức thanh toán trước này lại không được ưa chuộng, vì họ phải chấp nhận rủi ro mất tiền nếu bên nhập khẩu không thanh toán đầy đủ. 

Thanh toán khi nhận hàng (Payment on Delivery):

Hình thức thanh toán khi nhận hàng là khi bên nhập khẩu sẽ thanh toán sau khi nhận được hàng hóa từ bên xuất khẩu. Điều này đảm bảo rằng bên nhập khẩu sẽ không phải chịu rủi ro nếu bên xuất khẩu không giao hàng hoặc giao hàng không đúng như yêu cầu. Tuy nhiên, bên xuất khẩu cũng phải chấp nhận rủi ro trong trường hợp bên nhập khẩu không thanh toán đầy đủ.

Dựa vào cách thức thanh toán, có hai phương thức thanh toán hàng nhập khẩu phổ biến sau

Thanh toán chuyển khoản (Wire Transfer):

Hình thức thanh toán chuyển khoản là khi bên nhập khẩu sử dụng phương thức chuyển khoản tiền từ tài khoản của mình đến tài khoản của bên xuất khẩu thông qua ngân hàng hoặc dịch vụ thanh toán trực tuyến. Đây là hình thức thanh toán phổ biến nhất trong các giao dịch nhập khẩu, đảm bảo sự tiện lợi và nhanh chóng. Tuy nhiên, để tránh rủi ro, các bên cần cung cấp đầy đủ thông tin và xác minh chính xác trước khi thực hiện chuyển khoản.

Thanh toán thư tín dụng (Letter of Credit – L/C):

Hình thức thanh toán thư tín dụng là khi bên nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình mở một thư tín dụng để bảo đảm thanh toán cho bên xuất khẩu. Ngân hàng sẽ đảm bảo rằng bên xuất khẩu sẽ nhận được thanh toán khi cung cấp đầy đủ chứng từ theo yêu cầu trong thư tín dụng. Điều này đảm bảo rằng bên nhập khẩu chỉ phải thanh toán khi bên xuất khẩu hoàn thành các yêu cầu đúng như thỏa thuận, tuy nhiên, hình thức này có thể tốn kém và mất thời gian hơn so với các hình thức thanh toán khác.

Tùy thuộc vào tình hình và yêu cầu của các bên trong hợp đồng nhập khẩu, các hình thức thanh toán khác nhau có thể được sử dụng. Quan trọng là các bên phải cùng nhau thống nhất về điều kiện thanh toán trước khi thực hiện giao dịch để đảm bảo sự an toàn và minh bạch trong quá trình thanh toán.


3. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu – Cơ Sở Lý Luận Hợp Đồng Nhập Khẩu

Yêu cầu nhà cung cấp cung cấp bộ hồ sơ xuất khẩu:

Việc yêu cầu nhà cung cấp cung cấp bộ hồ sơ xuất khẩu là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin về hàng hóa và các chứng từ liên quan. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến yêu cầu này bao gồm:

  • Đánh giá tính đầy đủ và chính xác của thông tin được cung cấp trong bộ hồ sơ xuất khẩu.
  • Đánh giá thời gian cung cấp bộ hồ sơ xuất khẩu, xem xét liệu bộ hồ sơ này đã được cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn hay không.
  • Kiểm tra tính chính xác của các giấy tờ trong bộ hồ sơ, chẳng hạn như hóa đơn, giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu khác.

Mua bảo hiểm hàng hóa:

Mua bảo hiểm hàng hóa là một trong những bước quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển và nhận hàng. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến việc mua bảo hiểm hàng hóa bao gồm:

  • Đánh giá tính chính xác và đầy đủ của thông tin liên quan đến bảo hiểm hàng hóa.
  • Đánh giá loại bảo hiểm hàng hóa được mua, xem xét liệu loại bảo hiểm này đủ để bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển hay không.
  • Kiểm tra thời hạn bảo hiểm hàng hóa, đảm bảo rằng thời hạn này đủ để bảo vệ hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển và nhận hàng

Thuê tàu hoặc thuê dịch vụ vận chuyển đường biển/hàng không:

Để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến đích đúng thời hạn và an toàn, việc thuê tàu hoặc dịch vụ vận chuyển đường biển/hàng không là rất quan trọng. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến việc này bao gồm:

  • Đánh giá tính chính xác của thông tin liên quan đến việc thuê tàu hoặc dịch vụ vận chuyển đường biển/hàng không, chẳng hạn như thông tin về tàu, thông tin về địa điểm nhận và giao hàng, thời gian vận chuyển, các điều khoản về bảo hiểm và phí vận chuyển.
  • Đánh giá tính chính xác và đầy đủ của hợp đồng vận chuyển.
  • Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của các giấy tờ và chứng từ liên quan đến vận chuyển hàng hóa.

Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có):

Nếu cần thiết, việc xin giấy phép nhập khẩu là một bước quan trọng trong quá trình nhập khẩu hàng hóa. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến việc xin giấy phép nhập khẩu bao gồm:

  • Đánh giá tính chính xác và đầy đủ của thông tin được cung cấp khi xin giấy phép nhập khẩu.
  • Đánh giá thời gian xin giấy phép nhập khẩu, xem xét liệu thời gian này đúng thời hạn hay không.
  • Kiểm tra các yêu cầu và điều kiện để được cấp giấy phép nhập khẩu và đảm bảo rằng các yêu cầu này được đáp ứng đầy đủ.

Làm thủ tục hải quan:

Làm thủ tục hải quan là một bước quan trọng trong việc nhập khẩu hàng hóa và đảm bảo rằng các quy định hải quan được tuân thủ. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến việc làm thủ tục hải quan bao gồm:

  • Đánh giá tính chính xác và đầy đủ của thông tin được cung cấp trong các giấy tờ và chứng từ liên quan đến thủ tục hải quan.
  • Đảm bảo rằng các thủ tục hải quan được thực hiện đúng thời hạn. 
  • Kiểm tra các chi phí liên quan đến thủ tục hải quan và đảm bảo rằng các chi phí này được tính toán chính xác.

Giao nhận hàng hóa và kiểm tra hàng hóa tại kho công ty:

Giao nhận hàng hóa và kiểm tra hàng hóa tại kho công ty là một bước quan trọng trong quá trình nhập khẩu hàng hóa. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến việc giao nhận hàng hóa và kiểm tra hàng hóa tại kho công ty bao gồm:

  • Đánh giá tính chính xác và đầy đủ của thông tin về thời gian giao nhận hàng hóa và địa điểm giao nhận hàng hóa.
  • Đảm bảo rằng quy trình giao nhận hàng hóa và kiểm tra hàng hóa được thực hiện đúng quy định và đảm bảo tính an toàn của hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
  • Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của số lượng và chất lượng hàng hóa và đảm bảo rằng hàng hóa được giao nhận đúng theo quy định của hợp đồng.

Các loại hình thức thanh toán / thanh toán:

Việc lựa chọn loại hình thức thanh toán phù hợp là rất quan trọng trong việc thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến các loại hình thức thanh toán bao gồm:

  • Đánh giá độ tin cậy của nhà cung cấp khi lựa chọn loại hình thức thanh toán.
  • Đảm bảo rằng các điều khoản về thanh toán được xác định rõ ràng và đầy đủ trong hợp đồng.
  • Kiểm tra các chi phí liên quan đến việc thanh toán và đảm bảo rằng các chi phí này được tính toán chính xác.

Khiếu nại (nếu có):

Trong quá trình nhập khẩu hàng hóa, có thể xảy ra các vấn đề liên quan đến chất lượng hàng hóa, thời gian vận chuyển, thủ tục hải quan, hoặc các vấn đề khác. Việc đánh giá khả năng giải quyết khiếu nại là rất quan trọng trong việc thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu. Các tiêu chí đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến khiếu nại bao gồm:

  • Đánh giá tính chính xác và đầy đủ của thông tin về các vấn đề khiếu nại, bao gồm cả thông tin về thời gian khiếu nại và các bằng chứng liên quan.
  • Đánh giá quy trình xử lý khiếu nại của công ty và đánh giá thời gian xử lý khiếu nại.
  • Đánh giá các biện pháp được thực hiện để giải quyết khiếu nại và đánh giá hiệu quả của những biện pháp đó.

Tóm lại, việc đánh giá việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu liên quan đến các yếu tố như cung cấp bộ hồ sơ xuất khẩu, mua bảo hiểm hàng hóa, thuê tàu hoặc dịch vụ vận chuyển, xin giấy phép nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa và kiểm tra hàng hóa tại kho công ty, các loại hình thức thanh toán và khiếu nại, là rất quan trọng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu được suôn sẻ và hiệu quả.

Cơ Sở Lý Thuyết Về Nghiệp Vụ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu
Cơ Sở Lý Thuyết Về Nghiệp Vụ Hợp Đồng Nhập Khẩu

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ hợp đồng nhập khẩu – Cơ Sở Lý Thuyết Hợp Đồng Nhập Khẩu

* Những nhân tố chủ quan

Nguồn lực tổ chức và nhân lực của doanh nghiệp

Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi thành viên trong Công ty là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong kinh doanh. Xét về tiềm lực của doanh nghiệp thì con người là vốn quý nhất. Một đội ngũ vững vàng về chuyên môn, kinh nghiệm trong giao thương quốc tế, có khả năng ứng phó linh hoạt trước biến động của thị trường và say mê nhiệt tình trong công việc luôn là đội ngũ lý tưởng trong hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp

Tài chính là nhân tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp cũng như hoạt động xuất khẩu. Có nguồn tài chính dồi dào sẽ đảm bảo hoạt động nhập khẩu được thực hiện và diễn ra liên tục. Với khả năng chủ động của doanh nghiệp tốt thì có thể tăng khả năng cạnh tranh bằng các biện pháp như ứng trước tiền hàng…, và dễ dàng hơn trong việc đàm phán ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng nhập khẩu.

Cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp 

Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của người giao nhận bao gồm như văn phòng, kho hàng, các phương tiện bốc dỡ, chuyên chở, bảo quản và lưu kho hàng hoá

* Những nhân tố khách quan

Trong hoạt động thương mại, bất kỳ một hình thức kinh doanh nào cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc của môi trường kinh doanh. Chính vì vậy, khi tiến hành bất kỳ một hoạt động nhập khẩu nào người ta đều phải xem xét kỹ lưỡng môi trường kinh doanh sao cho chi phí mà họ bỏ ra ít nhất và thu lợi nhuận cao nhất.

Công tác hải quan: Việc giao dịch với cơ quan hải quan để thực hiện nhận hàng, thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước được thực hiện thường xuyên và bắt buộc trong mỗi đợt nhập hàng. Hiện tại, các doanh nghiệp cũng gặp nhiều vấn đề


TẢI MIỄN PHÍ TẠI ĐÂYCơ Sở Lý Thuyết Về Nghiệp Vụ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu – 9.5 ĐIỂM

TẢI MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY


Cảm ơn bạn đã đọc hết Cơ Sở Lý Thuyết Về Nghiệp Vụ Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu một bài viết rất hay và được rất nhiều sinh viên áp dụng cho bài báo cáo của mình, bạn còn khó khăn trong quá trình viết hãy liên hệ Zalo/tele: 0909 23 26 20 để được tư vấn và báo giá chi tiết nhé, Nhận viết chuyên đề báo cáo tốt nghiệp có đội ngũ nhân viên lâu năm kinh nghiệm, nhận viết tất cả các chuyên ngành hiện nay, luôn bám sát theo yêu cầu nhà trường, bao chỉnh sửa trong quá trình viết, xin dấu mộc, bảo mật cao. Chúc bạn thành công!

Contact Me on Zalo